Khi nào Been khi nào Being
|
Khi nào sử dụng "being" và khi nào sử dụng "been" ? |
Như một qui tắc, chữ 'been' luôn luôn đứng sau chữ 'have' (trong bất kỳ hình thức nào; ví dụ: has, had, will have); trong khi đó 'being' không bao giờ đứng sau 'have'. 'Being' được dùng sau 'to be' (trong bất cứ hình thức nào; ví dụ: is, was, were). "Being" là động từ bất qui tắc "to be" + ING được dùng cho thì hiện tại; trong khi "Been" cũng là động từ "to be" được chia ra ở thời quá khứ phân từ.
Ví dụ:
Being - trong thì hiện tại như "Are you being served?" (Bạn đang được phụ vụ hay chưa ? - cho ăn, hay chờ xin việc gì ấy!)
Been - trong thì quá khứ như "I have been served" (tôi đã được coi sóc)
Are you being friendly? (Bạn đang rất thân thiện phải không nào?)
He has been unkind. (nó đã không tử tế á )
*Nên nhớ rằng "being" không chỉ là động từ mà cũng có thể sử dụng như một Gerund hay một loại danh từ trong tiếng Việt còn gọi là Động từ tiến hành cách (hì hì ... nó là một động từ biến thể và làm việc giống như một danh từ ... nghe êm tai không nhỉ ???)
Ví du:
Thuận is a human being. (Thuận là một người - loài người)
Do you like being so ignorant? (mày có muốn làm người quá ngu dốt không?
The accident was caused by his being so clumsy. (Tai nạn đã xãy ra là do cái quá vụng về của hắn
Trang Chủ
huhu
Trả lờiXóavậy khi nào thì dùng như vầy ạ : The man wanted to avoid being seen on security cameras
Trả lờiXóasao ở đó lại là being seen mà không phải là seeing
Trả lờiXóasao ở đó lại là being seen mà không phải là seeing
Trả lờiXóavậy khi nào thì dùng như vầy ạ : The man wanted to avoid being seen on security cameras
Trả lờiXóaEm ơi! being seen là bị động nhé, nó có dạng (be + pp) đấy, mà sau avoid ta dùng V_ing vậy nên là being nhé
XóaEm ơi! being seen là bị động nhé, nó có dạng (be + pp) đấy, mà sau avoid ta dùng V_ing vậy nên là being nhé
Xóa