Chào mừng Quí Khách đã đến với Anh Ngữ Cho Người ViệtRê chuột vào ►Facebook Anh Ngữ Cho Người Việt◄ Rê chuột vào ►Facebook Sân Chơi Anh Ngữ Cho Người Việt◄ Rê chuột vào ►Blogger Anh Ngữ Cho Người Việt◄ Rê chuột vào ►Blogger Mỗi Ngày Một Chuyện◄ Rê chuột vào ►Weebly Gia Đình Anh Ngữ Cho Người Việt◄Rê chuột vào Active Voice / Passive Voice - Thể Chủ động và Thụ độngTrước hết, khi bạn tham khảo về hướng dẫn này, bạn nên ôn lại một vài thứ cực kỳ quan trọng như : VERBS TENSE , thế nào là một PARTICIPLE , GERUND , NORMAL VERB , NON-CONTINUOUS VERB , và MIXED VERB. Trang Chủ Nếu bạn chưa có khái niệm cụ thể về chúng, tốt hơn là bạn nên dừng lại ở đây và đi ngược lại ► Trang Chủ của bài này ! Trong tiếng Anh thể Thụ Động được gọi là Passive Voice và thể Chủ Động Động được gọi là Active Voice . Hai câu nói có thể có chung một mục đích để diễn tả về một hành động nào đó với hai cách khác nhau là Thụ Động (Passive Forms) hoặc Chủ Động (Active Forms) . Bạn phải nhận ra sự khác biệt để nói tiếng Anh được hoàn chuẩn hơn.Trong những câu nói điều làm ra các hành động là Chủ Từ (Subject) và những điều nhận được hành động là đối tượng (object). Hầu hết các câu nói đều ở thể Chủ động.[Điều tạo ra hành động] + [Động Từ] + [Điều nhận lấy Hành Động]Bảng Chỉ dẩn các thể Chủ động và Thụ động(Active / Passive Tenses Chart) Hiện Tại Đơn Giản và Quá Khứ Đơn Giản Các đối tượng Chủ Động trở thành chủ thể thụ động. am/is/are + past participle was/were + past participleChủ Động: Hiện Tại Đơn Giản The movie fascinates me. The movie bores Jack. The movie surprises them. Thụ Động: Hiện Tại Đơn Giản I am fascinated by the movie. Jack is bored by the movie. They are surprised by the movie.Chủ Động: QÚA KHỨ ĐƠN GIẢN The movie bored me. The movie fascinated Jack. The movie surprised them. Thụ Động: QÚA KHỨ ĐƠN GIẢN I was bored by the movie. Jack was fascinated by the movie. They were surprisedby the movie. Hiện Tại và Quá Khứ Tiếp Diễn (PROGRESSIVE) Thể Thụ Động: am/is/are + being + past participle was/were + being + past participleChủ Động: Hiện Tại Tiếp Diễn I am helping Shannon. June is helping Su and Ling. Thụ Động: Hiện Tại Tiếp Diễn Shannon is being helped by me. Su and Ling are being helped by June.Chủ Động: Quá Khứ Tiếp Diễn I was cleaning the bathroom. They were cleaning the bedroom. Susan was cleaning the kitchen and patio. Thụ Động: Quá Khứ Tiếp Diễn The bathroom was being cleaned by me. The bedroom was being cleaned by them. The kitchen and patio were being cleaned by Susan. HIỆN TẠI HOÀN THÀNH, QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH và TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH Thể Thụ Động: have/has been + past participle had been + past participleChủ Động: HIỆN TẠI HOÀN THÀNH I have mailed the gift. Jack has mailed the gifts. Thụ Động: HIỆN TẠI HOÀN THÀNH The gift has been mailed by me. The gifts have been mailed by Jack.Chủ Động: Quá Khứ Hoàn Thành Steven Spielberg had directed the movie. Penny Marshall had directed those movies. Thụ Động: Quá Khứ Hoàn Thành The movie had been directed by Steven Spielberg. The movies had been directed by Penny Marshall.Chủ Động: TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH John will have finished the project next month. They will have finished the projects before then. Thụ Động: TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH The project will have been finished by next month. The projects will have been finished before then. THÌ TƯƠNG LAI Thể Thụ Độngs: will + be + past participle is/are going to be + past participleChủ Động: Future with WILL I will mail the gift. Jack will mail the gifts. Thụ Động: Future with WILL The gift will be mailed by me. The gifts will be mailed by Jack.Chủ Động: Future with GOING TO I am going to make the cake. Sue is going to make two cakes. Thụ Động: Future with GOING TO The cake is going to be made by me. Two cakes are going to be made by Sue. HIỆN TẠI / TƯƠNG LAI ĐỘNG TỪ KHUYẾT Thể Thụ Động theo mẫu này: modal + be + past participleChủ Động: WILL / WON'T (WILL NOT) Sharon will invite Tom to the party. Sharon won't invite Jeff to the party. (Sharon will not invite Jeff to the party.) Thụ Động: WILL / WON'T (WILL NOT) Tom will be invited to the party by Sharon. Jeff won't be invited to the party by Sharon. (Jeff will not be invited to the party by Sharon.)Chủ Động: CAN / CAN'T (CAN NOT) Mai can foretell the future. Terry can't foretell the future. (Terry can not foretell the future.) Thụ Động: CAN / CAN'T (CAN NOT) The future can be foretold by Mai. The future can't be foretold by Terry. (The future can not be foretold by Terry.)Chủ Động: MAY / MAY NOT Her company may give Katya a new office. The lazy students may not do the homework. MIGHT / MIGHT NOT Her company might give Katya a new office. The lazy students might not do the homework. Thụ Động: MAY / MAY NOT Katya may be given a new office by her company. The homework may not be done by the lazy students. MIGHT / MIGHT NOT Katya might be given a new office by her company. The homework might not be done by the lazy students.Chủ Động: SHOULD / SHOULDN'T Students should memorize English verbs. Children shouldn't smoke cigarettes. Thụ Động: SHOULD / SHOULDN'T English verbs should be memorized by students. Cigarettes shouldn't be smoked by children.Chủ Động: OUGHT TO Students ought to learn English verbs. (negative ought to is rarely used) Thụ Động: OUGHT TO English verbs ought to be memorized by students.Chủ Động: HAD BETTER / HAD BETTER NOT Students had better practice English every day. Children had better not drink whiskey. Thụ Động: HAD BETTER / HAD BETTER NOT English had better be practiced every day by students. Whiskey had better not be drunk by children.Chủ Động: MUST / MUST NOT Tourists must apply for a passport to travel abroad. Customers must not use that door. Thụ Động: MUST / MUST NOT A passport to travel abroad must be applied for. That door must not be used by customers.Chủ Động: HAS TO / HAVE TO She has to practice English every day. Sara and Miho have to wash the dishes every day. DOESN'T HAVE TO/ DON'T HAVE TO Maria doesn't have to clean her bedroom every day. The children don't have to clean their bedrooms every day. Thụ Động: HAS TO / HAVE TO English has to be practiced every day. The dishes have to be washed by them every day. DOESN'T HAVE TO/ DON'T HAVE TO Her bedroom doesn't have to be cleaned every day. Their bedrooms don't have to be cleaned every day.Chủ Động: BE SUPPOSED TO I am supposed to type the composition. I am not supposed to copy the stories in the book. Janet is supposed to clean the living room. She isn't supposed to eat candy and gum. They are supposed to make dinner for the family. They aren't supposed to make dessert. Thụ Động: BE SUPPOSED TO The composition is supposed to be typed by me. The stories in the book are not supposed to be copied. The living room is supposed to be cleaned by Janet. Candy and gum aren't supposed to be eaten by her. Dinner for the family is supposed to be made by them. Dessert isn't supposed to be made by them. QUÁ KHỨ ĐỘNG TỪ KHUYẾT Thể Quá Khứ Thụ Động theo mẫu này: modal + have been + past participleChủ Động: SHOULD HAVE / SHOULDN'T HAVE The students should have learned the verbs. The children shouldn't have broken the window. Thụ Động: SHOULD HAVE / SHOULDN'T HAVE The verbs should have been learned by the students. The window shouldn't have been broken by the children.Chủ Động: OUGHT TO Students ought to have learned the verbs. (negative ought to is rarely used) Thụ Động: OUGHT TO The verbs ought to have been learned by the students.Chủ Động: BE SUPPOSED TO (past time) I was supposed to type the composition. I wasn't supposed to copy the story in the book. Janet was supposed to clean the living room. She wasn't supposed to eat candy and gum. Frank and Jane were supposed to make dinner. They weren't supposed to make dessert. Thụ Động: BE SUPPOSED TO (past time) The composition was supposed to be typed by me. The story in the book wasn't supposed to be copied. The living room was supposed to be cleaned by Janet. Candy and gum weren't supposed to be eaten by her. Dinner was supposed to be made by them. Dessert wasn't supposed to be made by them.Chủ Động: MAY / MAY NOT That firm may have offered Katya a new job. The students may not have written the paper. MIGHT / MIGHT NOT That firm might have offered Katya a new job. The students might not have written the paper. Thụ Động: MAY / MAY NOT Katya may have been offered a new job by that firm. The paper may not have been written by the students. MIGHT / MIGHT NOT Katya might have been offered a new job by that firm. The paper might not have been written by the students. Thảo luận, ý kiến hay thắc mắcCập nhập lần cuối cùng lúc 8:30h ngày 30 tháng 10 2012Phạm Công Hiển Chào mừng Quí Khách đã đến với Anh Ngữ Cho Người Việt Rê chuột vào ► Facebook Anh Ngữ Cho Người Việt ◄ Rê chuột vào ► Facebook Sân Chơi ... Đọc thêm »
♠ Chào mừng các bạn đã đến với Anh Ngữ cho Người Việt ...Rê chuột vào ►Facebook Anh Ngữ Cho Người Việt◄ Rê chuột vào ►Facebook Sân Chơi Anh Ngữ Cho Người Việt◄ Rê chuột vào ►Blogger Anh Ngữ Cho Người Việt◄ Rê chuột vào ►Blogger Mỗi Ngày Một Chuyện◄ Rê chuột vào ►Weebly - Gia Đình Anh Ngữ Cho Người Việt◄Rê chuột vào Future Perfect Tense - Thì Tương Lai Hoàn Thành Trang Chủ Hoo Hoo ...Trước hết, khi bạn tham khảo về hướng dẫn này, bạn nên ôn lại một vài thứ cực kỳ quan trọng như : VERBS TENSE , thế nào là một PARTICIPLE , GERUND , NORMAL VERB , NON-CONTINUOUS VERB , và MIXED VERB . Nếu bạn chưa có khái niệm cụ thể về chúng , tốt hơn là bạn nên dừng lại ở đây và đi ngược lại ► Trang Chủ của bài này Thì Tương Lai Hoàn Thành là thì thể hiện một hành động xảy ra trong tương lai trước một hành động khác cũng xảy ra sau đó trong tương lai. Đây là thì quá khứ trong tương lai.Future Perfect có hai hình thức khác nhau: "will have done" và "be going to have done." Không giống như các hình thức Future Simple, hình thức Future Perfect thường hoán đổi cho nhau. Future Perfect FormsUsing "Will"[ will have + past participle ] Positive Negative Question I will have stopped. You will have stopped. We will have stopped. They will have stopped. He will have stopped. She will have stopped. It will have stopped. I will not have stopped. You will not have stopped. We will not have stopped. They will not have stopped. He will not have stopped. She will not have stopped. It will not have stopped. Will I have stopped? Will you have stopped? Will we have stopped? Will they have stopped? Will he have stopped? Will she have stopped? Will it have stopped? Using "Be Going To"[ am / is / are + going to have + past participle ] Positive Negative Question I am going to have stopped. You are going to have stopped. We are going to have stopped. They are going to have stopped. He is going to have stopped. She is going to have stopped. It is going to have stopped. I am not going to have stopped. You are not going to have stopped. We are not going to have stopped. They are not going to have stopped. He is not going to have stopped. She is not going to have stopped. It is not going to have stopped. Am I going to have stopped? Are you going to have stopped? Are we going to have stopped? Are they going to have stopped? Is he going to have stopped? Is she going to have stopped? Is it going to have stopped? Chú ý: Sử dụng "Will" hay "be going to" để tạo ra Future Perfect; sự khác biệt của nó sẽ thay đổi câu nói rất ít hay không có sự khác biệt nào trong ý nghĩa.1.Hành động đã được chấm dứt Trước một việc gì đó trong Tương LaiFuture Perfect thể hiện ý tưởng rằng một cái gì đó sẽ xảy ra trước khi một hành động khác xảy ra tiếp trong tương lai. Nó cũng có thể chỉ cho ta thấy một việc gì đó sẽ xảy ra trước một thời gian cụ thể trong tương lai. Ví dụ: By next November, I will have received my promotion.By the time he gets home, she is going to have cleaned the entire house.I am not going to have finished this test by 3 o'clock.Will she have learned enough Chinese to communicate before she movesto Beijing?Sam is probably going to have completed the proposal by the time he leaves this afternoon.By the time I finish this course, I will have taken ten tests.How many countries are you going to have visited by the time you turn50?Lưu ý ! Trong các ví dụ ở trên cho thấy các điểm tham chiếu ( được gạch dưới ) chúng được dùng trong thì Simple Present hơn là Simple Future. Điều này là bởi vì sự gián đoạn tại các khoản thời gian, và bạn không thể sử dụng thời gian cho các thì tương lai được !2. Thời gian Trước điều gì đó trong tương lai (Non-Continuous Verbs)Đối với Động Từ Không Tiếp Diễn và vài cách không tiếp diễn dùng Động Từ Hỗn Hợp; chúng ta sử dụng Future Perfect để bày tỏ một việc gì đó sẽ tiếp tục diễn ra cho đến khi một việc khác tiếp đến trong tương lai. Ví dụ: I will have been in London for six months by the time I leave.By Monday, Susan is going to have had my book for a week.Mặc dầu những ví dụ trên sử dụng Future Perfect đây là sự giới hạn bình thường cho những Động Từ Không Tiếp Diễn và vài thì không tiếp diễn dùng Động Từ Hỗn Hợp; các từ như "live," "work," "teach," and "study" đôi khi được sử dụng cho dù chúng không phải là các Động Từ Không Tiếp Diễn. "No Future in Time Clauses" - Không có thì tương lai trong các mệnh đề về thời gianGiống như tất cả các thì của tương lai, không được dùng Future Continuous trong các mệnh đề bắt đầu với thời gian để phát biểu một sự việc sẽ đang diễn biến trong tương lai như những từ : Thay vì Future Perfect, Present Perfect sẽ được sử dụng. when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless, v.v. Thay vì Future Perfect, Present Perfect sẽ được sử dụng. Ví dụ: I am going to see a movie when I will have finished my homework. (không đúng)I am going to see a movie when I have finished my homework. (Chính xác) Vị trí của các trang từCác ví dụ sau đây sẽ cho ta thấy vị trí của trạng từ qua các từ như: always, only, never, ever, still, just, etc. Ví dụ: You will only have learned a few words.Will you only have learned a few words?You are only going to have learned a few words.Are you only going to have learned a few words?Chủ động / Thụ động (Active / Passive)Ví dụ: They will have completed the project before the deadline.(hoạt động)The project will have been completed before the deadline. (Thụ động)They are going to have completed the project before the deadline. (Hoạt động)The project is going to have been completed before the deadline. (Thụ động)Thảo luận, ý kiến hay thắc mắcCập nhập lần cuối cùng lúc 8:30h ngày 30 tháng 10 2012Phạm Công Hiển ♠ Chào mừng các bạn đã đến với Anh Ngữ cho Người Việt ... Rê chuột vào ► Facebook Anh Ngữ Cho Người Việt ◄ Rê chuột vào ► Facebook S... Đọc thêm »
♠ Chào mừng các bạn đã đến với Anh Ngữ cho Người Việt ...Rê chuột vào ►Facebook Anh Ngữ Cho Người Việt◄ Rê chuột vào ►Facebook Sân Chơi Anh Ngữ Cho Người Việt◄ Rê chuột vào ►Blogger Anh Ngữ Cho Người Việt◄ Rê chuột vào ►Blogger Mỗi Ngày Một Chuyện◄ Rê chuột vào ►Weebly - Gia Đình Anh Ngữ Cho Người Việt◄Rê chuột vào Past Perfect Continuous - Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp Diễn Trang Chủ Hoo Hoo ...Trước hết, khi bạn tham khảo về hướng dẫn này, bạn nên ôn lại một vài thứ cực kỳ quan trọng như : VERBS TENSE , thế nào là một PARTICIPLE , GERUND , NORMAL VERB , NON-CONTINUOUS VERB , và MIXED VERB . Nếu bạn chưa có khái niệm cụ thể về chúng , tốt hơn là bạn nên dừng lại ở đây và đi ngược lại ► Trang Chủ của bài này Vài Ví dụ cụ thể để các bạn có một khái niệm về thì Past Perfect Continuous:You had been waiting there for more than two hours when she finally arrived.Had you been waiting there for more than two hours when she finally arrived?You had not been waiting there for more than two hours when she finally arrived.Thì Past Perfect Continuous[ HAD BEEN + PRESENT PARTICIPLE ] Khẳng Định Phủ Định Nghi Vấn I had been listening. You had been listening. We had been listening. They had been listening. He had been listening. She had been listening. It had been listening. I had not been listening. You had not been listening. We had not been listening. They had not been listening. He had not been listening. She had not been listening. It had not been listening. Had I been listening? Had you been listening? Had we been listening? Had they been listening? Had he been listening? Had she been listening? Had it been listening? Cách Sử dụng Past Perfect Continuous1. Khoảng thời gian trước khi chuyện xảy ra trong quá khứChúng ta dùng Past Perfect Continuous thể hiện một cái gì đó bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục cho đến một thời điểm khác trong quá khứ. "Trong năm phút" và "trong hai tuần" cả hai thời gian đó có thể được sử dụng Past Perfect Continuous. Chú ý rằng điều này liên quan đến Present Perfect Continuous; tuy nhiên, thời gian không tiếp tục cho đến bây giờ, nó dừng lại trước khi một cái gì khác trong quá khứ.Ví dụ:They had been talking for over an hour before Tony arrived.She had been working at that company for three years when it went out of business.How long had you been waitingto get on the bus?Vinnie wanted to sit down because he had been standing all day at work.Vinnie had been teaching at the university for more than a year before he left for Asia.A: How long had you been studying Vietnamese before you moved to Sai-Gon?B: I had not been studying Vietnamese very long.2. Lý do chuyện xảy ra trong quá khứSử dụng Past Perfect Continuous trước một hành động khác trong quá khứ là một cách tốt nhứt để chỉ rõ lý do hay hậu quả của một sự việc nào đó. Ví dụ:Jason was tired because he had been jogging.Sam gained weight because he had been overeating.Betty failed the final test because she had not been attending class.Past Continuous vs. Past Perfect ContinuousNếu bạn không chỉ định thời gian như "for five minutes," "for two weeks" or "since Friday," khi nói tiếng Anh người ta hay sử dụng Past Continuous hơn là Past Perfect Continuous. Hãy cẩn thận vì điều này có thể thay đổi ý nghĩa của câu. Past Continuous nhấn mạnh các hành động bị gián đoạn, trong khi Past Perfect Continuous nhấn mạnh một thời hạn của thời gian trước một cái gì đó trong quá khứ. Xem các ví dụ dưới đây để hiểu sự khác biệt.Ví dụ:He was tired because he was exercising so hard.Câu này nhấn rằng ông đã quá mệt mỏi vì ông đã được tập luyện ở ngay thời điểm đó.He was tired because he had been exercising so hard.Câu này nhấn rằng ông đã quá mệt mỏi vì ông đã được tập luyện trong một khoảng thời gian. Có thể rằng ông vẫn thực hiện ở thời điểm đó hoặc rằng ông đã vừa chấm dứt. Ghi nhớ Non-Continuous Verbs / Mixed VerbsĐiều quan trong nên nhớ rằng Non-Continuous Verbs không thể nào dùng trong bất cứ thì tiếp diễn nào cả. Cũng như một vài non-continuous chỉ có nghĩa cho Mixed Verbs không thể nào sử dụng cho bất cứ thì tiếp diễn. Thay vì sử dụng Past Perfect Continuous với những động từ này, bắt buộc bạn phải dùng Past Perfect.Ví dụ:The motorcycle had been belonging to Vinnie for years before Tony bought it. (Không đúng)The motorcycle had belonged to George for years before Tina bought it. (chính xác)Cách sắp đặt Vị Trí của trạng từCác ví dụ dưới đây cho thấy vị trí trạng từ ngữ pháp như các từ: always, only, never, ever, still, just, etc.Ví dụ:You had only been waiting there for a few minutes when she arrived.Had you only been waiting there for a few minutes when she arrived?Thể Chủ Động / Thụ ĐộngVí dụ:Chef Vinnie had been preparing the restaurant's fantastic dinners for two years before he moved to Florida. (hoạt động)The restaurant's fantastic dinners had been being prepared by Chef Vinnie for two years before he moved to Florida. (thụ động)Chú ý: Thể thụ động trong Past Perfect Continuous không mấy thông dụng.Thảo luận, ý kiến hay thắc mắcCập nhập lần cuối cùng lúc 8:30h ngày 30 tháng 10 2012Phạm Công Hiển ♠ Chào mừng các bạn đã đến với Anh Ngữ cho Người Việt ... Rê chuột vào ► Facebook Anh Ngữ Cho Người Việt ◄ Rê chuột vào ► Facebook S... Đọc thêm »
♠ Chào mừng các bạn đã đến với Anh Ngữ cho Người Việt ...Rê chuột vào ►Facebook Anh Ngữ Cho Người Việt◄ Rê chuột vào ►Facebook Sân Chơi Anh Ngữ Cho Người Việt◄ Rê chuột vào ►Blogger Anh Ngữ Cho Người Việt◄ Rê chuột vào ►Blogger Mỗi Ngày Một Chuyện◄ Rê chuột vào ►Weebly - Gia Đình Anh Ngữ Cho Người Việt◄Rê chuột vào Past Perfect - Thì Quá Khứ Hoàn Thành Trang Chủ Hoo Hoo ...Trước hết, khi bạn tham khảo về hướng dẫn này, bạn nên ôn lại một vài thứ cực kỳ quan trọng như : VERBS TENSE , thế nào là một PARTICIPLE , GERUND , NORMAL VERB , NON-CONTINUOUS VERB , và MIXED VERB . Nếu bạn chưa có khái niệm cụ thể về chúng , tốt hơn là bạn nên dừng lại ở đây và đi ngược lại ► Trang Chủ của bài này Chúng ta dùng Past Perfect để phát biểu ý tưởng một điều gì đó xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Nó cũng có thể cho ta thấy một việc đã xảy ra trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Ví dụ:You had studied English before you moved to New York.Had you studied English before you moved to New York?You had not studied English before you moved to New York. Past Perfect - Thì Quá Khứ Hoàn Thành[ had + past participle ] Khẳng Định Phủ Định Nghi Vấn I had finished. You had finished. We had finished. They had finished. He had finished. She had finished. It had finished. I had not finished. You had not finished. We had not finished. They had not finished. He had not finished. She had not finished. It had not finished. Had I finished? Had you finished? Had we finished? Had they finished? Had he finished? Had she finished? Had it finished? Cách sử dụng thì Past Perfect 1. Hành động được hoàn toàn kết thúc trước khi một điều gì xảy ra sau đó trong quá khứ I had never seen such a beautiful beach before I went to Đà Nẵng.I did not have any money because I had lost my wallet.Vinnie knew Sai-Gon so well because he had visited the city several times.Had Thuận ever studied English before she moved to U.S. ?She only understood the movie because she had read the book.Thuận had never been to an opera before last night.We were not able to get a hotel room because we had not booked in advance.A: Had you ever visited the U.S. before your trip in 2006? B: Yes, I had been to the U.S. once before.2. Thời gian trước việc gì đó trong quá khứ (Với những động từ không tiếp diễn) Với những động từ không tiếp diễn và một vài tiếp diễn sử dụng những động từ hỗn hợp chúng ta dùng Past Perfect để bày tỏ rằng điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ và tiếp diễn cho đến khi một hành động khác xảy ra. Ví dụ: We had had that car for ten years before it broke down.By the time Alex finished his studies, he had been in London for over eight years.They felt bad about selling the house because they had owned it for more than forty years.Mặc dù việc sử dụng trên của Past Perfect thường được giới hạn trong các "Động Từ Không Tiếp Diễn" và những "Không tiếp diễn dùng các Động Từ Hỗn Hợp", những chữ như "live," "work," "teach," và "study" đôi khi được sử dụng theo cách này mặc dù chúng không phải là "động từ không liên tục". Quan trọng nên ghi nhớ : Thời gian cụ thể với Past Perfect Không giống như với các Present Perfect, nó có thể sử dụng các từ thời gian cụ thể hoặc cụm từ với Past Perfect. Mặc dù điều này có thể sử dụng nhưng thường là không cần thiết. Ví dụ: She had visited her Vietnamese relatives once in 1993 before she moved in with them in 1996.Hơn Thế Nữa, Nếu hành động đã xảy ra tại một thời điểm cụ thể, Simple Past có thể được sử dụng thay vì Past Perfect nếu những từ "before" hoặc "after" được sử dụng trong câu. Từ "before" và "after" thực sự cho bạn biết những gì xảy ra trước, do đó, Past Perfect là tùy chọn. Vì lý do này, cả hai câu dưới đây là chính xác. Ví dụ: She had visited her Vietnamese relatives once in 1993 before she moved in with them in 1996.She visited her Vietnamese relatives once in 1993 before she moved in with them in 1996.Tuy nhiên, Nếu Past Perfect không được đề cập đến một hành động tại một thời điểm cụ thể, Past Perfect không phải là tùy chọn. So sánh các ví dụ dưới. Ở Đây Past Perfect được đề cập đến sự thiếu kinh nghiệm chứ không phải là một hành động tại một thời điểm cụ thể. Vì lý do này, Simple Past không thể được sử dụng. . Ví dụ: She never saw a bear before she moved to Alaska. (Không đúng)She had never seen a bear before she moved to Alaska. (Chính xác)Cách sắp đặt trạng từ Các ví dụ qua những chữ sau đây cho ta thấy sự sắp đặt trạng từ trong ngữ pháp: always, only, never, ever, still, just, ... You had previously studied Vietnamese before you moved to Vietnam.Had you previously studied Vietnamese before you moved to Vietnam?Các ví dụ về thể Hành Động và Thụ Động George had repaired many cars before he received his mechanic's license. (Hành động cách)Many cars had been repaired by George before he received his mechanic's license. (Thụ động cách) Thảo luận, ý kiến hay thắc mắc Cập nhập lần cuối cùng lúc 8:30h ngày 30 tháng 10 2012 Phạm Công Hiển ♠ Chào mừng các bạn đã đến với Anh Ngữ cho Người Việt ... Rê chuột vào ► Facebook Anh Ngữ Cho Người Việt ◄ Rê chuột vào ► Facebook S... Đọc thêm »
Khi nào Been khi nào Being Rê chuột vào ►Facebook Anh Ngữ Cho Người Việt◄ Rê chuột vào ►Facebook Sân Chơi Anh Ngữ Cho Người Việt◄ Rê chuột vào ►Blogger Anh Ngữ Cho Người Việt◄ Rê chuột vào ►Blogger Mỗi Ngày Một Chuyện◄ Rê chuột vào ►Gia Đình Anh Ngữ Cho Người Việt◄Rê chuột vào Khi nào sử dụng "being" và khi nào sử dụng "been" ?Phát âm được, nghe được và sử dụng được hai từ này là một sự việc khó cho vài người Việt - Nhiều khi sử dụng ngữ pháp tuy không sai, nhưng khi người Mỹ nghe ta nói họ lại cảm thấy lạ tai, càng ngạc nhiên hơn nữa là họ hay nhíu mày và không có phản ứng hay quan tâm chỉnh sửa cho chúng ta. Do đó mình phải học thói quen từ mỗi câu nói của họ hơn là chú tâm qúa mức về ngữ pháp Như một qui tắc, chữ 'been' luôn luôn đứng sau chữ 'have' (trong bất kỳ hình thức nào; ví dụ: has, had, will have); trong khi đó 'being' không bao giờ đứng sau 'have'. 'Being' được dùng sau 'to be' (trong bất cứ hình thức nào; ví dụ: is, was, were). "Being" là động từ bất qui tắc "to be" + ING được dùng cho thì hiện tại; trong khi "Been" cũng là động từ "to be" được chia ra ở thời quá khứ phân từ.Ví dụ: Being - trong thì hiện tại như "Are you being served?" (Bạn đang được phụ vụ hay chưa ? - cho ăn, hay chờ xin việc gì ấy!) Been - trong thì quá khứ như "I have been served" (tôi đã được coi sóc)Are you being friendly? (Bạn đang rất thân thiện phải không nào?)He has been unkind. (nó đã không tử tế á )*Nên nhớ rằng "being" không chỉ là động từ mà cũng có thể sử dụng như một Gerund hay một loại danh từ trong tiếng Việt còn gọi là Động từ tiến hành cách (hì hì ... nó là một động từ biến thể và làm việc giống như một danh từ ... nghe êm tai không nhỉ ???) Ví du:Thuận is a human being. (Thuận là một người - loài người)Do you like being so ignorant? (mày có muốn làm người quá ngu dốt không? The accident was caused by his being so clumsy. (Tai nạn đã xãy ra là do cái quá vụng về của hắn Thắc mắc ? Hãy xem tiếp ... Trang Chủ Khi nào Been khi nào Being Rê chuột vào ► Facebook Anh Ngữ Cho Người Việt ◄ Rê chuột vào ► Facebook Sân Chơi Anh Ngữ Cho Người ... Đọc thêm »
♠ Chào mừng các bạn đã đến với Anh Ngữ cho Người Việt ...Rê chuột vào ►Facebook Anh Ngữ Cho Người Việt◄ Rê chuột vào ►Facebook Sân Chơi Anh Ngữ Cho Người Việt◄ Rê chuột vào ►Blogger Anh Ngữ Cho Người Việt◄ Rê chuột vào ►Blogger Mỗi Ngày Một Chuyện◄ Rê chuột vào ►Weebly - Gia Đình Anh Ngữ Cho Người Việt◄Rê chuột vào Present Perfect Continuous - Thì Hiện tại Hoàn Thành Tiếp Diễn Trang Chủ Hoo Hoo ...Trước hết, khi bạn tham khảo về hướng dẫn này, bạn nên ôn lại một vài thứ cực kỳ quan trọng như : VERBS TENSE , thế nào là một PARTICIPLE , GERUND , NORMAL VERB , NON-CONTINUOUS VERB , và MIXED VERB . Nếu bạn chưa có khái niệm cụ thể về chúng , tốt hơn là bạn nên dừng lại ở đây và đi ngược lại ► Trang Chủ của bài này Trong Tiếng Anh, Present Perfect continuous là Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Chúng ta sử dụng thì này để nói về những hành động đã xảy ra ở một khoảng thời gian được xác định trong quá khứ và đã tiếp diễn cho đến hiện tại Mẫu Present Perfect Continuous[ HAS / HAVE + BEEN + PRESENT PARTICIPLE ] Khẳng Định Phủ Định Nghi Vấn I have been sleeping. You have been sleeping. We have been sleeping. They have been sleeping. He has been sleeping. She has been sleeping. It has been sleeping. I have not been sleeping. You have not been sleeping. We have not been sleeping. They have not been sleeping. He has not been sleeping. She has not been sleeping. It has not been sleeping. Have I been sleeping? Have you been sleeping? Have we been sleeping? Have they been sleeping? Has he been sleeping? Has she been sleeping? Has it been sleeping? Cách sử dụng Present Perfect Continuous 1. Thời gian kể từ quá khứ cho đến bây giờ .Chúng ta dùng Present Perfect Continuous để bày tỏ những sự việc đã xãy ra trong quá khứ và chúng đang tiếp diễn đến giờ phút này. Những cụm từ chỉ định cho thời gian như "For five minutes," "for two weeks," và "since Tuesday" là những khoảng thời gian được sử dụng trong thì Present Perfect Continuous.Ví dụ:They have been talking for the last hour.She has been workingat that company for three years.What have you been doing for the last 30 minutes?Vinnie has been teaching at the university since June.We have been waiting here for over two hours!Why has Thuận not been taking her medicine for the last three days?2. Recently, LatelyBạn cũng có thể sử dụng Present Perfect Continuous mà không cần khoảng thời gian chẳng hạn như "trong hai tuần." Nếu không có thời hạn, thì có một ý nghĩa chung "gần đây." Chúng ta thường sử dụng các từ "lately" hay là "recently" để nhấn mạnh ý nghĩa nàyXem xét các ví dụ sau đây. Recently, I have been feeling really tired. Gần đây, tôi đã cảm thấy thực sự mệt mỏi.She has been watching too much television lately. Con bé đã được xem truyền hình quá nhiều thời gian gần đây. Have you been exercising lately? Các bạn đã được tập luyện gần đây? Vinnie has been feeling a little depressed. Vinnie cảm thấy một chút chán nản. Thuận has not been practicing her English. Thuận đã không được thực hành tiếng Anh của cô.What have you been doing? Bạn đã làm những gì? Quan TrọngHãy nhớ rằng thì Present Perfect Continuous có ý nghĩa của "gần đây" ("lately" hoặc "recently." ) . Nếu bạn sử dụng Present Perfect Continuous trong một câu hỏi như "Have you been feeling alright " , Điều này có nghĩa là bạn hỏi người đó đang có vẻ bệnh hoạn hay không được khỏe mạnh . Một câu hỏi như "Have you been smoking?" có nghĩa như là bạn ngửi thấy mùi khói thuốc lá trên người họ . Sử dụng thì này trong một câu hỏi gợi ý bạn có thể thấy , ngửi thấy , nghe thấy hoặc cảm thấy các kết quả của hành động . Bạn có thể xúc phạm một người nào đó bằng cách sử dụng không chính xác này .Cần Ghi Nhớ - Động Từ Không Tiếp Diễn / Động Từ Hổn HợpĐiều quan trong nên nhớ rằng Non-Continuous Verbs không thể nào dùng trong bất cứ thì tiếp diễn nào cả. Cũng như một vài non-continuous chỉ có nghĩa cho Mixed Verbs không thể nào sử dụng cho bất cứ thì tiếp diễn, thay vì dùng Present Perfect Continuous với những động từ này, bạn bắt buộc phải dùng Present Perfect.Ví dụ:Sam has been having his car for two years. SaiSam has had his car for two years. Chính xác Sắp đặt Trạng Từ Các ví dụ dưới đây cho thấy sự sắp đặt các trạng từ: always, only, never, ever, still, just, etc.Ví dụ:You have only been waiting here for one hour.Have you only been waiting here for one hour?HOẠT ĐỘNG và THỤ ĐỘNG Ví dụ:Recently, John has been doing the work. (hoạt động)Recently, the work has been being done by John. (Thụ động)Chú ý: Present Perfect Continuous ít khi được sử dụng trong thể passive (thụ động).Thảo luận, ý kiến hay thắc mắcCập nhập lần cuối cùng lúc 8:30h ngày 13 tháng 12 2012Phạm Công Hiển ♠ Chào mừng các bạn đã đến với Anh Ngữ cho Người Việt ... Rê chuột vào ► Facebook Anh Ngữ Cho Người Việt ◄ Rê chuột vào ► Facebook S... Đọc thêm »
Chào mừng Quí Khách đã đến với Anh Ngữ Cho Người ViệtRê chuột vào ►Facebook Anh Ngữ Cho Người Việt◄ Rê chuột vào ►Facebook Sân Chơi Anh Ngữ Cho Người Việt◄ Rê chuột vào ►Blogger Anh Ngữ Cho Người Việt◄ Rê chuột vào ►Blogger Mỗi Ngày Một Chuyện◄ Rê chuột vào ►Weebly Gia Đình Anh Ngữ Cho Người Việt◄Rê chuột vào TOEIC - Trắc nghiệm Tiếng Anh Giao tiếp Quốc tếHi There!Trắc nghiệm tiếng Anh Giao tiếp Quốc tế (TOEIC) là "một bài kiểm tra ngôn ngữ tiếng Anh được thiết kế đặc biệt để đo lường các kỹ năng tiếng Anh hàng ngày của những người làm việc trong môi trường quốc tế. Tiếng Anh có tên gọi cho kiểm tra này là : Test of English for International Communication. Trang Chủ Kiểm tra Nghe & Đọc TOEIC thử nghiệm Nghe và Đọc là một trắc nghiệm có hai phần được chọn lựa bao gồm 200 câu hỏi đồng đều kéo dài hai giờ. Mỗi thí sinh nhận được điểm viết và lắng nghe là từ 5 đến 495 điểm. Tổng số điểm thêm lên đến một mức từ 10 đến 990 điểm. Chứng chỉ TOEIC có năm màu sắc, tương ứng với kết quả đạt được TOEIC Kiểm tra Nói & ViếtTrắc nghiệm này được giới thiệu vào năm 2006. Mỗi thí sinh sẽ nhận được số điểm cho từng trắc nghiệm hoặc có thể thi từng trắc nghiệm riêng . Trắc nghiệm nói được đánh giá bằng phát âm, từ vựng, ngữ pháp và lưu loát, trong khi trắc nghiệm viết kiểm tra từ vựng, ngữ pháp, tổng quát nhất quán và cách sắp đặt. Trắc nghiệm này phản ảnh việc sử dụng thực sự ở các nơi làm việc, mặc dù nó không cần kiến thức về từ vựng chuyên môn đặc biệt nào cả . Trắc nghiệm nói kéo dài chừng 20 phút; trắc nghiệm viết sẽ vào khoản 60 phút . Mỗi trắc nghiệm sẽ có số điểm từ 0-200, thí sinh được nhóm vào tám trình độ thông thạo . TOEIC Trắc nghiệm của Institutional Ngoài các bài kiểm tra TOEIC chính thức ra, cũng có những phiên bản "thể chế" mà các doanh nghiệp cá nhân hay các tổ chức giáo dục có thể mua để sử dụng nội bộ. Địa điểm và thời gian để nhân viên hoặc sinh viên của họ được trắc nghiệm có thể được thực hiện ở sự lựa chọn riêng của từng tổ chức. TOEIC tại Nước MỹCả hai trắc nghiệm Nghe, Đọc và Nói,Viết hiện nay đang có sẳn trên nước Mỹ . Riêng trắc nghiệm về Nghe, Đọc đã có từ nhiều thập niên qua, trắc nghiệm Nói,Viết được giới thiệu trong nước Mỹ từ 2009 do "English4Success division of the nonprofit organization Amideast". Một ví dụ về trắc nghiệm TOEIC Các video clip được sử dụng để luyện thi trắc nghiệm TOEIC Thảo luận, ý kiến hay thắc mắcCập nhập lần cuối cùng lúc 8:30h ngày 14 tháng 1 2013Phạm Công Hiển Chào mừng Quí Khách đã đến với Anh Ngữ Cho Người Việt Rê chuột vào ► Facebook Anh Ngữ Cho Người Việt ◄ Rê chuột vào ► Facebook Sân Chơi ... Đọc thêm »
♠ Chào mừng các bạn đã đến với Anh Ngữ cho Người Việt ...Rê chuột vào ►Facebook Anh Ngữ Cho Người Việt◄ Rê chuột vào ►Facebook Sân Chơi Anh Ngữ Cho Người Việt◄ Rê chuột vào ►Blogger Anh Ngữ Cho Người Việt◄ Rê chuột vào ►Blogger Mỗi Ngày Một Chuyện◄ Rê chuột vào ►Weebly - Gia Đình Anh Ngữ Cho Người Việt◄Rê chuột vào Present Perfect - Thì hiện tại hoàn thành Trang Chủ Hoo Hoo ...Trước hết, khi bạn tham khảo về hướng dẫn này, bạn nên ôn lại một vài thứ cực kỳ quan trọng như : VERBS TENSE , thế nào là một PARTICIPLE , GERUND , NORMAL VERB , NON-CONTINUOUS VERB , và MIXED VERB . Nếu bạn chưa có khái niệm cụ thể về chúng , tốt hơn là bạn nên dừng lại ở đây và đi ngược lại ► Trang Chủ của bài này Trong Tiếng Anh, Present Perfect là Thì hiện tại hoàn thành. Chúng ta sử dụng thì này để nói về những hoạt động đã xảy ra ở một thời điểm không cụ thể trong quá khứ. Thời gian này không mấy quan trọng. Ta không được sử dụng thì này với những từ về thời gian như : yesterday, one year ago, last week, when I was a child, when I lived in Vietnam, at that moment, that day, one day, etc. Chúng ta có thể sử dụng Present Perfect với những từ như: ever, never, once, many times, several times, before, so far, already, yet, etc.Ví dụ: I have seen that movie twenty times.I think I have met him once before.There have been many earthquakes in JapanPeople have traveled to the Moon.People have not traveled to Mars. Have you read the book yet?Nobody has ever climbed that mountain.A: Has there ever been a war in the United States?B: Yes, there has been a war in the United States. Khái niệm về thời điểm không xác định trong quá khứ ở thì "Present Perfect" có thể tạo nên sự hiểu lầm và rắc rối lớn cho những học viên mới bắt đầu học tiếng Anh . Vì vậy, tốt nhất là ta hãy theo dỏi từng phần sau đây MẪU = [ HAS / HAVE + Quá khứ phân từ ] Khẳng Định Phủ Định Chất vấn I have traveled. You have traveled. We have traveled. They have traveled. He has traveled. She has traveled. It has traveled. I have not traveled. You have not traveled. We have not traveled. They have not traveled. He has not traveled. She has not traveled. It has not traveled. Have I traveled? Have you traveled? Have we traveled? Have they traveled? Has he traveled? Has she traveled? Has it traveled? Cách sử dụng Present Perfect (Thì hiện tại hoàn thành) 1. Mô tả những kinh nghiệmChúng ta có thể sử dụng thì Present Perfect (hiện tại hoàn thành) để mô tả những kinh nghiệm. Giống như ta nói rằng, "I have the experience of being in Vietnam". Chúng ta cũng có thể sử dụng thì này để nói một câu đại loại như "I have never had a certain experience.". Thì Present Perfect mô tả sự kiện một cách không được rõ rệt. Ví dụ:I have been to Vietnam.Câu trên bạn thấy rằng "Tôi đã có kinh nghiệm tới Việt Nam". Có thể là tôi đã đến Việt Nam một hay vài lần I have been to Vietnam three times.Bạn có thể thêm số lần đến ở cuối câu I have never been to England.Câu này có nghĩa là "Tôi chưa hề có kinh nghiệm đặt chân tới Anh Quốc"I think I have seen that movie before.Tôi nghĩ rằng trước đây tôi đã xem phim này rồi He has never traveled by train.Ông ấy chưa bao giờ đi xe lửaThuận has studied two foreign languages. (Thuận đã học hai ngoại ngữ)A: Have you ever met her? (Có bao giờ bạn gặp cổ chưa ?) B: No, I have not met her. (Không, Tôi chưa bao giờ gặp cô ấy.) 2. Chúng ta có thể sử dụng Present Perfect để nói về thay đổi đã xảy ra qua từng chu kỳ của thời gian Ví dụ:You have grown since the last time I saw you.Cháu đã trưởng thành kể từ lần trước bác gặp cháu. The government has become more interested in arts education.Chính phủ đã trở nên quan tâm về giáo dục nghệ thuậtJapanese has become one of the most popular courses at the university since the Asian studies program was established.Tiếng Nhật Bản đã trở thành một trong những môn học phổ biến nhất tại trường đại học kể từ khi chương trình nghiên cứu châu Á được thành lập.My English has really improved since I moved to Australia. Tiếng Anh của tôi được thực sự cải tiến kể từ khi tôi đến Úc. 3. Chúng ta thường sử dụng thì Present Perfect để liệt kê các thành tích của cá nhân và nhân tính. Bạn không được đề cập đến thời gian một cách cụ thể.Ví dụ:Man has walked on the Moon.Con người đã đặt chân lên Mặt trăngOur son has learned how to read.Con trai chúng tôi đã học được làm thế nào để đọc.Doctors have cured many deadly diseases.Các bác sĩ đã chữa khỏi nhiều bệnh chết ngườiScientists have splitthe atom.Các nhà khoa học đã tách rời các nguyên tử 4. Chúng ta thường sử dụng Present Perfect để nói về một hành động mà chúng ta mong đợi đã không xảy ra. Dùng Present Perfect gợi ý rằng chúng ta vẫn đang chờ đợi cho các hành động xảy ra.Ví dụ:Vinnie has not finished his homework yet.Vinnie vẫn chưa làm xong bài tập ở nhà .Thuận hasn't mastered English, but she can communicate.Thuận vẫn chưa thông thạo tiếng Anh, nhưng cô có thể giao tiếpCường has still not arrived.Cường vẫn chưa đến nơi.The rain hasn't stopped.Mưa vẫn chưa dứt. 5. Chúng ta cũng thường dùng Present Perfect để nói về một vài hành động khác nhau đã xảy ra trong quá khứ ở những thời điểm khác nhau. Present Perfect cho thấy quá trình này chưa đầy đủ và thêm nhiều hành động khác có thể xảy ra.Ví dụ:The army has attacked that city five times.Quân đội đã tấn công thành phố ấy năm lầnI have had four quizzes and five tests so far this semester.Cho đến nay, tôi đã có 4 câu trắc nghiệm và năm bài kiểm tra của học kỳ này.We have had many major problems while working on this project.Chúng tôi đã có nhiều vấn đề lớn khi làm việc trên dự án này . She has talked to several specialists about her problem, but nobody knows why she is sick. Cô ấy đã nói chuyện với một số chuyên gia về vấn đề của mình, nhưng không ai biết lý do tại sao cô ấy bị bệnh Khi đề cập đến thời gian với Present PerfectKhi chúng ta dùng Present Perfect, nó có nghĩa là một cái gì đó đã xảy ra vào một thời điểm trong cuộc sống của chúng ta trước đây không phải ngay bây giờ. Hãy nhớ rằng, thời gian chính xác các hành động đã xảy ra là không quan trọng.Đôi khi, chúng ta muốn giới hạn thời gian khi nhìn vào một trải nghiệm. chúng ta có thể phát biểu điều này với các "cụm từ hạn định" như: in the last week, in the last year, this week, this month, so far, up to now, v.v.Ví dụ:Have you been to Vietnam in the last year?Bạn đã từng đến Việt Nam trong năm vừa qua không? I have seen that movie six times in the last month.Tôi đã xem bộ phim ấy sáu lần trong tháng vừa qua They have had three tests in the last week.Họ đã có ba bài kiểm tra trong tuần qua She graduated from university less than three years ago. She has worked for three different companies so far. Cô ấy tốt nghiệp từ trường đại học chưa đầy ba năm trước. Cô đã làm cho ba công ty khác nhau cho đến nay.My car has broken down three times this week.Xe của tôi đã bị hỏng ba lần trong tuần này LƯU Ý " last year " , và " in the last year " rất khác nhau trong ý nghĩa . " last year " có nghĩa là năm ngoái , và nó được coi là một thời gian cụ thể đòi hỏi sử dụng Simple Past . " in the last year " có nghĩa là từ 365 ngày trước cho đến bây giờ . Không được coi là một thời gian cụ thể , vì nó đòi hỏi sử dụng Present Perfect .I went to Vietnam last year.Tôi đã tới Vietnam năm ngoái (I went to Vietnam in the calendar year before this one).I have been to Vietnam in the last year.Tôi đã tới Vietnam ít nhất một lần trong vòng một năm nay (I have been to Vietnam at least once at some point between 365 days ago and now). Khoảng thời gian từ quá khứ cho tới hiện tại và cách sử dụng động từ không liên tục.Đối với "Động từ không liên tục" và sử dụng "động từ hỗn hợp không liên tục", khi chúng ta dùng Present Perfect cho thấy rằng một cái gì đó bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục cho đến bây giờ. "Trong năm phút," "trong hai tuần," và "từ Tuesday"; tất cả thời gian đó có thể được sử dụng với các Present Perfect.Ví dụ:I have had a cold for two weeks.She has been in Vietnam for six months.Mary has loved chocolate since she was a little girl.Mặc dù việc sử dụng trên của Present Perfect thường được giới hạn trong các "Động Từ Không Tiếp Diễn" và những "Không tiếp diễn dùng các Động Từ Hỗn Hợp", những chữ như "live," "work," "teach," and "study" đôi khi được sử dụng theo cách này mặc dù chúng không phải là "động từ không liên diễn".Sắp đặt Trạng Từ Các ví dụ dưới đây cho thấy sự sắp đặt các trạng từ: always, only, never, ever, still, just, etc.I have only seen Thuận one time.Have you only seen that girl one time?Thế HOẠT ĐỘNG và THỤ ĐỘNG Ví dụ:Many tourists have visited that castle. (Active - hoạt động)That castle has been visited by many tourists. (Passive - thụ động)Thảo luận, ý kiến hay thắc mắcCập nhập lần cuối cùng lúc 8:30h ngày 30 tháng 10 2012Phạm Công Hiển ♠ Chào mừng các bạn đã đến với Anh Ngữ cho Người Việt ... Rê chuột vào ► Facebook Anh Ngữ Cho Người Việt ◄ Rê chuột vào ► Facebook S... Đọc thêm »
♠ Chào mừng các bạn đã đến với Anh Ngữ cho Người Việt ...Rê chuột vào ►Facebook Anh Ngữ Cho Người Việt◄ Rê chuột vào ►Facebook Sân Chơi Anh Ngữ Cho Người Việt◄ Rê chuột vào ►Blogger Anh Ngữ Cho Người Việt◄ Rê chuột vào ►Blogger Mỗi Ngày Một Chuyện◄ Rê chuột vào ►Weebly - Gia Đình Anh Ngữ Cho Người Việt◄Rê chuột vào Future Continuous - Thì Tương lai tiếp diễn Trang Chủ Hoo Hoo ...Trước hết, khi bạn tham khảo về hướng dẫn này, bạn nên ôn lại một vài thứ cực kỳ quan trọng như : VERBS TENSE , thế nào là một PARTICIPLE , GERUND , NORMAL VERB , NON-CONTINUOUS VERB , và MIXED VERB . Nếu bạn chưa có khái niệm cụ thể về chúng , tốt hơn là bạn nên dừng lại ở đây và đi ngược lại ► Trang Chủ của bài này Future Continuous còn có tên là Future Progressive. Chúng được sử dụng cho những thể hiện "sẽ đang xãy ra" trong tương lai. Ví dụ trong tiếng Việt, chúng ta nói một câu như "Ngày mai, cũng vào giờ phút này anh sẽ đang đứng đây chờ em đến" Future Continuous được hình thành với động từ TO BE + động từ chính + ING . ING theo sau động từ chính được gọi là Hiện Tai Phân Từ . Dạng khẳng định (xác nhận) Dạng Phủ Định Dạng Chất Vấn I will be reading I will not be reading Will I be reading? You will be reading You will not be reading Will you be reading? He will be reading He will not be reading Will he be reading? She will be reading She will not be reading Will she be reading? It will be reading It will not be reading Will it be reading? We will be reading We will not be reading Will we be reading? You will be reading You will not be reading Will you be reading? They will be reading They will not be reading Will they be reading? Cách sử dụng thì Tương Lai Tiếp Diễn (Future Continuous Tense). Hầu hết chúng ta dùng nó để diễn tả một hoạt động sẽ xãy ra trong tương lai và sẽ tiếp diễn ở một khoản thời gian nhất định. Chúng ta có thể chỉ định thời giờ khi hoạt động đó xãy ra. Ví dụ: Tom will be attending the conference next month. They'll be shopping all afternoon. I'll be working late at the office tonight. We'll be flying over the Atlantic Ocean for three hours. Tonight at 11 p.m, we will be dancing at the party. Future Continuous đựơc dùng để nói về một hoạt động vừa mới hay đang bắt đầu từ bây giờ sẽ được tiếp diễn vào một thời điểm nhất định trong tương lai Ví dụ: They'll be studying until 5 o'clock. She'll be playing tennis until she gets tired. Susan will be waiting for the bus 10 more minutes. Interrupted Action in the Future - Hoạt động bị gián đoạn trong tương lai Sử dụng Future Continuous để biểu lộ một hoạt động trong tương lai đang tiếp diễn lâu hơn bị gián đoạn bởi một hoạt động ngắn hơn. Trường hợp này hoạt động ngắn trong tương lai được phát biểu bằng "thì hiện tại đơn giản" (Present Simple) :Ví dụ: I will be watching TV when she arrives tonight. I will be waiting for you when your bus arrives. I am going to be staying at the Madison Hotel, if anything happens and you need to contact me. He will be studying at the library tonight, so he will not see Jennifer when she arrives.Để ý các thí dụ ở trên cho ta thấy sự gián đoạn ở những chữ được gạch dưới, chúng được dùng trong thì Simple Present (thì hiện tại đơn giản) hơn là Simple Future (thì tương lai đơn giản). Đây là qui luật ► No Future in Time Clauses. Specific Time as an Interruption in the Future - Thay cho những thí dụ ở trường hợp dùng hành động ngắn để gián đoạn một hành động khác đang xãy ra ở phía trên; chúng ta có thể sử dụng giờ giấc hay một thời điểm nhất định giống như một gián đoạn hoạt động trong tương laiVí dụ:Tonight at 6 PM, I am going to be eating dinner. Tối nay tôi sẽ bắt đầu sớm hơn và sẽ tiến hành bữa ăn tối lúc 6 giờ.At midnight tonight, they will still be driving through the desert.Tối nay lúc nửa đêm, họ vẫn đang trong tiến trình lái xe xuyên qua sa mạc. Ghi nhớ Trong thì Simple Future (Tương Lai Đơn Giản), thì giờ được định rõ cho ta thấy hành động được khởi đầu hay chấm dứt. Ví dụ:a) Tonight at 6 PM, I am going to eat dinner.I am going to start eating at 6 PM.Trong thì Future Continuous (Tương Lai Tiếp Diễn) thì giờ được định rõ thật sự gián đoạn hành động.Ví dụ:b) Tonight at 6 PM, I am going to be eating dinner.I am going to start earlier and I will be in the process of eating dinner at 6 PM. Chúng ta cũng có thể sử dụng Continuous để hoạch định những việc được trông thấy đang xãy ra trong tương lai: Ví dụ: You'll recognize me when you get there. I'll be wearing jeans and a white t-shirt. I'll be sitting at a table at the corner and reading a newspaper. This time tomorrow I'll be having dinner at one of the New York's finest restaurants. Future Continuous được dùng để nói về những điều ta tin tưởng hay tiên đoán đang xãy ra ngay trong lúc nói (câu 1,2) hoặc sẽ được xãy ra vào một thời điểm trong tương lai (câu 3): Ví dụ: Don't call him now, he'll be doing his homework. I don't want to disturb them. Im sure they'll be cleaning their house at the moment. Please, don't come at 9 o'clock. She'll be sleeping at that time. Chúng ta cũng thương dùng Future Continuous để nói về những việc chúng ta đang mong đợi sẽ xãy ra tự nhiên và chắc chắn. : Ví dụ: I will be seeing Ann tomorrow at the office. (we work together) We will be meeting Mike at the festival this weekend.Future Continuous cũng được dùng để tiên đoán hoặc một xu hướng kỳ vọng trong tương lai. Ví dụ: By 2030, most people in Africa will be living in urban areas. Đôi khi ta sử dụng Future Continuous trong một lời yêu cầu lịch sự, khi chúng ta muốn dò xét kế hoạch của họ là gì : Ví dụ: Will you be coming with me to the concert tonight? Will you be going to the next meeting in December? Parallel Actions - Trong Anh Ngữ, chúng ta thường sử dụng hàng loạt hoạt động sẽ được "đang xãy ra" để mô tả "bầu không khí" đang hoạt động cùng một lúc ở một thời điểm nào đó trong tương lai. Vi dụ: When I arrive at the party, everybody is going to be celebrating. Some will be dancing. Others are going to be talking. A few people will be eating pizza, and several people are going to be drinking beer. They always do the same thing.I am going to be studying and he is going to be making dinner.Tonight, they will be eating dinner, discussing their plans, and having a good time.While Ellen is reading, Tim will be watching television.Hãy xem xét : "is reading" vì mệnh đề chỉ về thời gian có chứa từ "while". Đây là qui luật ► No Future in Time Clauses. Những điều cần ghi nhớ khi sử dụng Future Continuous 1. "No Future in Time Clauses" - Không có Tương Lai trong những mệnh đề thời gian ." Giống như tất cả các thì của tương lai, không được dùng Future Continuous trong các mệnh đề bắt đầu với thời gian để phát biểu một sự việc sẽ đang diễn biến trong tương lai như những từ : when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless, v.v. Thay vì Future Continuous, ta phải sử dụng Present Continuous (thì hiện tại tiếp diễn). Ví dụ: While I am going to be finishing my homework, she is going to make dinner.Không đúngWhile I am finishing my homework, she is going to make dinner. Chính xác √ 2. Những động từ không tiếp diễn không thể dùng được trong thì tiếp diễntrong số đó có những từ hổn hợp cũng không thể sử dụng được cho tương lai tiếp diễn . Thay vì sử dụng Future Continuous với những động từ này, ta phải dùng thì Simple Future.Ví dụ: Jane will be being at my house when you arrive. Không đúngJane will be at my house when you arrive. Chính xác √Thảo luận, ý kiến hay thắc mắcCập nhập lần cuối cùng lúc 8:30h ngày 30 tháng 10 2012Phạm Công Hiển ♠ Chào mừng các bạn đã đến với Anh Ngữ cho Người Việt ... Rê chuột vào ► Facebook Anh Ngữ Cho Người Việt ◄ Rê chuột vào ► Facebook S... Đọc thêm »
♠ Chào mừng các bạn đã đến với Anh Ngữ cho Người Việt ...Rê chuột vào ►Facebook Anh Ngữ Cho Người Việt◄ Rê chuột vào ►Facebook Sân Chơi Anh Ngữ Cho Người Việt◄ Rê chuột vào ►Blogger Anh Ngữ Cho Người Việt◄ Rê chuột vào ►Blogger Mỗi Ngày Một Chuyện◄ Rê chuột vào ►Weebly - Gia Đình Anh Ngữ Cho Người Việt◄Rê chuột vào Past Continuous - Thì Quá khứ Tiếp Diễn Trang Chủ Hoo Hoo ...Trước hết, khi bạn tham khảo về hướng dẫn này, bạn nên ôn lại một vài thứ cực kỳ quan trọng như : VERBS TENSE , thế nào là một PARTICIPLE , GERUND , NORMAL VERB , NON-CONTINUOUS VERB , và MIXED VERB . Nếu bạn chưa có khái niệm cụ thể về chúng , tốt hơn là bạn nên dừng lại ở đây và đi ngược lại ► Trang Chủ của bài này Past continuous - Thì Quá khứ Tiếp Diễn được sử dụng với một động từ bình thường để phát biểu những việc đang xảy ra trong quá khứ. Past Continuous Forms[ was / were + present participle ] Khẳng Định Phủ Định Nghi Vấn I was singing. You were singing. We were singing. They were singing. He was singing. She was singing. It was singing. I was not singing. You were not singing. We were not singing. They were not singing. He was not singing. She was not singing. It was not singing. Was I singing? Were you singing? Were we singing? Were they singing? Was he singing? Was she singing? Was it singing? Cách sử dụng1. Hành động bị gián đoạn trong quá khứTa thường dùng Past Continuous để bày tỏ rằng một hành động dài hơn trong quá khứ bị gián đoạn bởi một hành động ngắn hơn trong thì Simple Past. Nên nhớ rằng đây có thể là sự gián đoạn thật hay đơn thuần chỉ là một sự gián đoạn trong thời gian Ví dụ I was watchingTV when she called.When the phone rang, she was writing a letter.While we were having the picnic, it started to rain.What were you doing when the earthquake started?I was listening to my iPod, so I didn't hear the fire alarm.You were not listening to me when I told you to turn the oven off.While Vinnie was sleeping last night, someone stole his car.Thuận was waiting for us when we got off the plane.While I was writing the email, the computer suddenly went off.A: What were you doing when you broke your leg?B: I was snowboarding.2. Dùng thời gian cụ thể như là một gián đoạnTrong lối sử dụng được mô tả ở trên,Past Continuous bị gián đoạn bởi một hành động ngắn hơn trong thì Simple Past. Tuy nhiên, bạn cũng có thể dùng một thời gian cụ thể giống như một sự gián đoạn.Ví dụ:Last night at 6 PM, I was eating dinner.At midnight, we were still driving through the desert.Yesterday at this time, I was sitting at my desk at work.Quan trong ghi nhớ Ở thì Simple Past, thời gian cụ thể được sử dụng để chỉ một hành động bắt đầu hoặc kết thúc. Trong khi thì Past Continuous, thời gian cụ thể chỉ gián đoạn hành động. Ví dụ: Last night at 6 PM, I ate dinner.I started eating at 6 PM.Last night at 6 PM, I was eating dinner.I started earlier; and at 6 PM, I was in the process of eating dinner. 3. Những hành động song song cùng lúc Khi chúng ta nói về hai hoạt động thuộc về quá khứ đang tiếp diễn trong cùng một câu, nó sẽ được thể hiện hai hành động song song trong cùng một lúc Ví dụ I was studying while he was making dinner.While Thuận was reading, Tony was watching television.Were you listening while he was talking?I wasn't paying attention while I was writing the letter, so I made several mistakes.What were you doing while you were waiting?Trinh wasn't working, and I wasn't working either.They were eating dinner, discussing their plans, and having a good time.4. Mô tả bầu không khí tại một thời điểmTrong tiếng Anh, chúng ta thường sử dụng một loạt các hành động song song để mô tả bầu không khí tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Ví dụ: When I walked into the office, several people were busily typing, some were talking on the phones, the boss was yelling directions, and customers were waiting to be helped. One customer was yelling at a secretary and waving his hands. Others were complaining to each other about the bad service. 5. Sự lặp lại và kích ứng với từ "Always"Sử dụng Past Continuous với những chữ như "always" hoặc "constantly" để phát biểu một sự việc được lặp đi lặp lại hay có tính cách gây khó chịu thường hay xảy ra trong quá khứ . Khái niệm này cũng tương tự với những cảm xúc tiêu cực. Điều quan trọng nên nhớ là phải thêm 2 chữ always hay constantly giữa to BE và động từ + ING Ví dụ: was always coming to class late.He was constantly talking. He annoyed everyone.I didn't like them because they were always complaining.While và WhenMệnh đề là những nhóm từ có ý nghĩa, nhưng thường cũng không phải là câu hoàn chỉnh. Một số điều khoản bắt đầu với từ "when" chẳng hạn như "when she called" hay "when it bit me." Các điều khoản khác bắt đầu bằng "while" như "while she was sleeping" và "while he was surfing." Khi bạn nói về những điều trong quá khứ, "when" thường theo sau bởi động từ ở thì Simple Past, trong khi đó "while" thường được theo sau bởi Past Continuous. "while" thể hiện ý tưởng "trong thời gian đó." Xem các ví dụ dưới đây. Chúng có ý nghĩa tương tự, nhưng chúng nhấn mạnh các bộ phận khác nhau của câu. Ví dụ: I was studying when she called.While I was studying, she called.Ghi nhớ Non-Continuous Verbs / Mixed VerbsĐiều quan trong nên nhớ rằng Non-Continuous Verbs không thể nào dùng trong bất cứ thì tiếp diễn nào cả . Cũng như một vài non-continuous chỉ có nghĩa cho Mixed Verbs không thể nào sử dụng cho bất cứ thì tiếp diễn nào , thay vì dùng Past Continuous với những động từ này , bạn bắt buộc phải dùng Simple Past.Ví dụ: Jane was being at my house when you arrived. (không đúng)Jane was at my house when you arrived. (chính xác)Sắp đặt Trạng TừCác ví dụ dưới đây cho thấy sự sắp đặt các trạng từ: always, only, never, ever, still, just, etc. Ví dụ: You were just studying when she called.Were you just studying when she called?Thể Hoạt Động và Thể Thụ ĐộngVí dụ: The salesman was helping the customer when the thief came into the store. (hoạt động) The customer was being helped by the salesman when the thief came into the store. (Thụ động)Thảo luận, ý kiến hay thắc mắcCập nhập lần cuối cùng lúc 8:30h ngày 30 tháng 10 2012Phạm Công Hiển ♠ Chào mừng các bạn đã đến với Anh Ngữ cho Người Việt ... Rê chuột vào ► Facebook Anh Ngữ Cho Người Việt ◄ Rê chuột vào ► Facebook S... Đọc thêm »